1. TỔNG QUAN VỀ XE TẢI HYUNDAI H150 - XE TẢI 1.5 TẤN HYUNDAI
Hyundai H150 hay còn mang tên gọi khác là New Poter Hyundai được ra mắt tại thị trường Việt Nam trong thời gian qua đã nhận được rất nhiều sự quan tâm từ phía người tiêu dùng.
Hyundai H150 là mẫu xe tải cỡ nhỏ, Hyundai H150 có ngoại hình thiết kế tinh tế, hoàn hảo và đẹp mắt mà song hành cùng với đó là xe có khả năng vận hành linh hoạt, bền bỉ và cực kỳ linh động khi phải làm việc trong môi trường có không gian trật hẹp, đông đúc.
Xe Hyundai H150 là dòng xe tải được nâng tải từ xe H100 Thành Công tải trọng 1 tấn trước đây, để phù hợp với nhu cầu khách hàng di chuyển trong phố xe được thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt với 2 lựa chọn tải trọng là 990kg hoặc 1.490kg với tất cả các loại thùng (thùng lửng, thùng bạt, thùng kín, thùng đông lạnh, thùng composite…) bởi vậy Porter 150 hoàn toàn đảm bảo đúng quy định khi di chuyển trong thành phố.
Hyundai H150 là mẫu xe tải hạng nhẹ có tải trọng 1.5 tấn với chất lượng vượt trội nhờ nguồn linh kiện nhập khẩu chính hãng từ hãng xe Hyundai Hàn Quốc. Đã được nhà máy Hyundai Thành Công lắp ráp trên dây truyền công nghệ tiên tiến và hiện đại bậc nhất. Ngoài trang bị tiêu chuẩn khí thải tiêu chuẩn Euro 4 thân thiện với môi trường ra thì hệ thống khung gầm Chassis của dòng xe tải 1.5 tấn này còn mang tới sự vững trãi và cực kỳ chắc chắn. Nhờ được làm từ vật liệu thép chất lượng cao, có khả năng chịu được tải trọng lớn, nhờ sử dụng công nghệ hàn hiện đại nhằm tránh lực va đập mạnh khi sảy ra tai nạn.
2. NỘI THẤT XE HYUNDAI H150
Xe H150 có thiết kế nội thất hiện đại, thanh lịch đậm chất Hyundai với những đường nét mang phong cách xe du lịch giúp tài xế thoải mái, dễ dàng hơn khi di chuyển và vận hành ở những khu vực đông đúc, đông dân cư luôn gặp những tình trạng tắc đường, kẹt xe như Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Màu sắc nội thất H150 bên trong xe làm toát lên dáng vẻ trang nhã và sang trọng. Vô lăng được thiết kế trang nhã, có khả năng chỉnh hai hướng và trợ lực điện nên có thể điều khiển một cách dễ dàng và hết sức nhẹ nhàng, trơn chu.
Tuy nhiên, khá đáng tiếc là trên vô lăng không được tích hợp các nút điều khiển chức năng tiện ích. Trên bảng Taplo, bảng điều khiển và cụm đồng hồ hiển thị đa thông tin được thiết kế đẹp mắt giống như các mẫu sedan thời thượng.
.
Hyundai H150 được trang bị 3 ghế ngồi rộng rãi, ghế lái có khả năng ngả ra sau và trượt lên, trượt xuống nhằm mang lại vị trí ngồi thoải mái nhất cho người dùng.
Tiện nghi được trang bị trên H150 Thành Công thùng bạt khá phong phú bao gồm: Hệ thống Audio AM/FM có kết nối USB, Bluetooth cùng các thiết bị điện thoại thông minh.
Ngoại hình đẹp mắt
Hyundai New Porter 150 sở hữu ngoại hình đẹp mắt, thiết kế tối ưu cho góc nhìn rộng cùng nhiều tiện ích hữu dụng.
Nội thất tiện nghi
Xe được trang bị những tiện nghi hiện đại biến cabin xe trở nên trang nhã như những chiếc xe du lịch.
An toàn hơn
Xe sở hữu những tính năng an toàn hàng đầu với khóa vi sai, hỗ trợ lực phanh cũng như cửa sổ điều khiển điện.
Đồng hồ hiển thị mang phong cách sedan.
Vô lăng điều chỉnh góc lái.
Hệ thống điều hòa mạnh mẽ.
3. NGOẠI THẤT XE HYUNDAI H150
Đầu xe Hyundai H150 được thiết kế hiện đại toát lên dáng vẻ năng động và trẻ trung. Đầu xe nổi bật với những đường gân dập nổi mềm mại, uốn lượn và được vuốt ngược từ dưới lên trên giúp tăng khả năng khí động học. Hai bên là cặp đèn pha được thiết kế lớn và được xếp chồng lên nhau giúp tăng cường khả năng chiếu sáng tối đa.
Cụm đèn sương mù được thiết kế chắc chắn được bố trí nằm gọn trong hốc gió cản trước khi kết hợp với đèn xi nhan được lắp ở vị trí hai bên sẽ mang lại cảm giác an toàn hơn khi xe phải vận hành trong điều kiện thời tiết xấu hay phải rẽ sang một hướng khác.
Thân xe nổi bật với bộ bánh xe màu đen được thiết kế chắc chắn, bánh trước được thiết kế lớn hơn bánh sau một chút giúp tăng cường khả năng cứng vững khi vận hành. Cặp gương chiếu hậu thì được thiết kế to bản nhằm mang lại tầm quan sát rộng về phía sau và hạn chế tối đa điểm mù cho tài xế.
Đuôi xe được thiết kế vuông vắn với thùng xe cao ráo, thoáng mát, bên dưới được trang bị cùm đèn hậu nổi bật và ấn tượng được đặt theo phương ngang với nhiều loại màu sắc khác nhau.
4. ĐỘNG CƠ XE HYUNDAI H150
Tất cả các phiên bản của Hyundai H150 đều trang bị khối động cơ Tubor Diesel 2.5L CRDi, dung tích 2.497 cc, sản sinh ra công suất tối đa là 130 mã lực tại vòng tua 3.800 vòng/phút và mô men xoắn cực đại là 255 Nm tại vòng tua 1.500 – 3.500 vòng/phút.
Đi kèm là hộp số sàn 6 cấp (6MT), hệ thống treo trước dạng thanh xoắn và hệ thống treo sau dạng lá nhíp. Giúp cho xe tăng tốc cực kỳ mạnh mẽ và vận hành êm ái, linh hoạt trong mọi điều kiện địa hình mà cũng vẫn rất tiết kiệm nhiên liệu.
5. CÁC LOẠI THÙNG XE H150
Hiện nay Hyundai Bắc Việt cung cấp trên nền xe Hyundai H150 với lựa chọn tải trọng 1 tấn đến 1,5 tấn nhiều loại thùng khác nhau như:
Thùng Bạt
HYUNDAI NEW PORTER 150 THÙNG MUI BẠT |
||
Loại phương tiện | Ô tô Tải Thùng Bạt | |
Xuất xứ | Liên doanh Việt Nam – Hàn Quốc | |
Hệ thống lái | Thanh răng – Bánh răng /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực | |
Số người được phép chở | 03 | |
Thông số về trọng lượng xe | ||
Trọng lượng bản thân | 1900 | kG |
Phân bố : – Cầu trước | 1050 | kG |
– Cầu sau | 850 | kG |
Tải trọng cho phép chở (thùng mui bạt) | 1.450 | kG |
Số người cho phép chở | 3 | người |
Trọng lượng toàn bộ | 3.500 | kG |
Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao | 5220 x 1740 x 2660 | mm |
Kích thước lòng thùng hàng (thùng mui bạt) | 3160 x 1620 x 1400/1800 | |
Khoảng cách trục | 2640 | mm |
Vết bánh xe trước / sau | 1485/1320 | mm |
Số trục | 2 | |
Công thức bánh xe | 4 x 2 | |
Động cơ | ||
Loại nhiên liệu | Diesel | |
Nhãn hiệu động cơ | D4CB | |
Loại động cơ | 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp | |
Thể tích | 2497 cm3 | |
Công suất lớn nhất /tốc độ quay | 95.6 kW/ 3800 v/ph | |
Lốp xe : | ||
Số lượng lốp trên trục I/II | 02/04 | |
Lốp trước / sau | 195/70 R15 /145R13 | |
Hệ thống phanh | ||
Phanh trước /Dẫn động | Phanh đĩa /Thuỷ lực, trợ lực chân không | |
Phanh sau /Dẫn động | Tang trống /Thuỷ lực trợ lực chân không | |
Phanh tay /Dẫn động | Tác động lên bánh xe trục 2 /Cơ khí | |
Hệ thống lái | ||
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động | Thanh răng – Bánh răng /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực | |
Ghi chú | Khối lượng lớn nhất cho phép phân bố lên cụm trục trước/sau: 1.500kg/2.120kg; |
Thùng Kín
HYUNDAI NEW PORTER 150 THÙNG KÍN |
||
Loại phương tiện | Ô tô Tải Thùng Kín | |
Xuất xứ | Liên doanh Việt Nam – Hàn Quốc | |
Hệ thống lái | Thanh răng – Bánh răng /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực | |
Số người được phép chở | 03 | |
Thông số về trọng lượng xe | ||
Trọng lượng bản thân | 1910 | kG |
Phân bố : – Cầu trước | 1045 | kG |
– Cầu sau | 865 | kG |
Tải trọng cho phép chở | 1.385 | kG |
Số người cho phép chở | 3 | người |
Trọng lượng toàn bộ | 3.500 | kG |
Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao | 5220 x 1740 x 2660 | mm |
Kích thước lòng thùng hàng | 3140 x 1620 x 1400/1800 | |
Khoảng cách trục | 2640 | mm |
Vết bánh xe trước / sau | 1485/1320 | mm |
Số trục | 2 | |
Công thức bánh xe | 4 x 2 | |
Động cơ | ||
Loại nhiên liệu | Diesel | |
Nhãn hiệu động cơ | D4CB | |
Loại động cơ | 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp | |
Thể tích | 2497 cm3 | |
Công suất lớn nhất /tốc độ quay | 95.6 kW/ 3800 v/ph | |
Lốp xe : | ||
Số lượng lốp trên trục I/II | 02/04 | |
Lốp trước / sau | 195/70 R15 /145R13 | |
Hệ thống phanh | ||
Phanh trước /Dẫn động | Phanh đĩa /Thuỷ lực, trợ lực chân không | |
Phanh sau /Dẫn động | Tang trống /Thuỷ lực trợ lực chân không | |
Phanh tay /Dẫn động | Tác động lên bánh xe trục 2 /Cơ khí | |
Hệ thống lái | ||
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động | Thanh răng – Bánh răng /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực | |
Ghi chú | Khối lượng lớn nhất cho phép phân bố lên cụm trục trước/sau: 1.500kg/2.120kg; |
Thùng Đông Lạnh
HYUNDAI NEW PORTER 150 THÙNG ĐÔNG LẠNH |
||
Loại phương tiện | Ô tô Tải Thùng Đông Lạnh | |
Xuất xứ | Liên doanh Việt Nam – Hàn Quốc | |
Hệ thống lái | Thanh răng – Bánh răng /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực | |
Số người được phép chở | 03 | |
Thông số về trọng lượng xe | ||
Trọng lượng bản thân | 2155 | kG |
Phân bố : – Cầu trước | 1080 | kG |
– Cầu sau | 1075 | kG |
Tải trọng cho phép chở | 1.150 | kG |
Số người cho phép chở | 3 | người |
Trọng lượng toàn bộ | 3.500 | kG |
Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao | 5200 x 11850 x 2660 | mm |
Kích thước lòng thùng | 3015 x 1640 x 1720 | |
Khoảng cách trục | 2640 | mm |
Vết bánh xe trước / sau | 1485/1320 | mm |
Số trục | 2 | |
Công thức bánh xe | 4 x 2 | |
Động cơ | ||
Loại nhiên liệu | Diesel | |
Nhãn hiệu động cơ | D4CB | |
Loại động cơ | 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp | |
Thể tích | 2497 cm3 | |
Công suất lớn nhất /tốc độ quay | 95.6 kW/ 3800 v/ph | |
Lốp xe : | ||
Số lượng lốp trên trục I/II | 02/04 | |
Lốp trước / sau | 195/70 R15 /145R13 | |
Hệ thống phanh | ||
Phanh trước /Dẫn động | Phanh đĩa /Thuỷ lực, trợ lực chân không | |
Phanh sau /Dẫn động | Tang trống /Thuỷ lực trợ lực chân không | |
Phanh tay /Dẫn động | Tác động lên bánh xe trục 2 /Cơ khí | |
Hệ thống lái | ||
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động | Thanh răng – Bánh răng /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực | |
Ghi chú | Khối lượng lớn nhất cho phép phân bố lên cụm trục trước/sau: 1.500kg/2.120kg; |